Ma chử thành châm |
Mài cái chày thành kim ( có chí thì nên ) |
Mã cách khoả thi |
Da ngựa bọc thây ( tử trận ) |
Mạc bất quan tâm |
Không phải là không để tâm đến |
Mạc bất tương quan |
Không phải là không chiếu cố đến nhau ( đều liên quan đến ) |
Mạc khả như hà |
Không làm gì được |
Mạc minh kỳ diệu |
Không hiểu rỏ cái mầu nhiệm trong đó |
Mạc nghịch chi giao |
Bạn rất thân |
Mạc thiên tịch địa |
Mà trời chiếu đất . Cao rộng |
Mạc thử vi thâm |
Không còn gì hơn nửa |
Mai danh ẩn tích |
Chôn tên dấu vết ( không muốn người biết đến mình ) |
Mai đầu phục án |
Gục đầu vào bàn ( chỉ người ham học ) |
Mai ngọc trầm châu |
Chôn ngọc và chìm hạt châu ( người con gái đẹp trầm mình ) |
Mại kiếm mãi ngưu |
Bán kiếm mua trâu ( bỏ nghề trộm cướp theo nghề nông ) |
Mại quan dục tước |
Bán quan , bán tước ( ăn hối lộ cấp chức tước cho người ) |
Mãi không mại không |
Bán không , mua không ( mua bán không có hàng hóa , hai bên chỉ tin nhau mà buôn bán ) |
Mãi mại tính giao |
Sự trai gái giao cấu nhau có tính cách mua bán ( chơi đĩ ) |
Man bất kinh tâm |
Không để ý đến chút nào |
Mãn diện xuân phong |
Gío xuân đầy mặt ( vẻ mặt vui mừng , hớn hở ) |
Mãn đường cát khanh |
Phước tốt đầy nhà |
Mãn phúc kinh luân |
( Người ) Học thức đầy đủ |
Mãn thành phong vũ |
Mưa gió tràn thành ( náo động khắp nơi ) |
Mang trung hữu thác |
Sơ suất trong khi bận việc |
Manh vô đầu sự |
Mê man không biết manh mối chổ nào |
Manh á học hiệu |
Trường dạy người mù và người câm |
Manh giả thất trượng |
Người mù mất gậy |
Mạo danh đính thế |
( luật ) Đội tên người khác để hưởng quyền lợi của họ |
Mạo hợp tâm ly |
Ngoài mặt thì hợp , bên trong thì chia rẽ ( không thành thật ) |
Mạo vi cung kính |
Gỉa cách cung kính ngoài mặt |
Mặc thủ thành pháp |
Cứ giữ thói quen cũ |
Mật nguyệt lữ hành |
Cuộc đi chơi xa trong tuần trăng mật của cặp vợ chồng mới cưới |
Mẫu hệ chế độ |
Chế độ gia đình xưa , trong ấy phụ nữ gánh vác nhiệm vụ trực tiếp |
Và tất yếu về xã hội , chiếm một địa vị ưu việt hơn đàn ông |
Mẫu quyền xã hội |
Xã hội đời xưa , trong ấy chỉ có người mẹ có quyền , người cha không có quyền gì cả |
Mê trầm tửu sắc |
Mê man sắc dục và rượu chè |
Mễ châu tân quế |
Gạo mắc như ngọc , cũi mắc như quế ( vật giá rất cao ) |
Mỵ dân chính sách |
Chính sách nịnh dân , chiều theo ý dân một cách cẩu thả |
Mỵ thất mỵ gia |
Không nhà không cửa |
Mỹ cảnh lương thần |
Thời tiết và phong cảnh đẹp |
Mỹ mãn nhân duyên |
Mối tình duyên rất đẹp đẻ |
Mỹ trung bất túc |
Tuy đẹp nhưng chưa đầy đủ |
Mi lai nhãn khứ |
Lấy mắt và mày tỏ ý cùng nhau , liếc mắt qua lại |
Mi thanh mục tú |
Mày thanh mắt đẹp ( mặt mày xinh đẹp ) |
Miên du trạng thái |
Trạng thá người đang ngủ mà đi chổ này , chổ khác |
Minh tri cố phạm |
Cố ý phạm pháp |
Minh triết bảo thân |
Có trí để bảo vệ thân thể cu/a mình |
Mộc dĩ thành chu |
Gỗ đã làm thành thuyền ( dầu sao đi nữa việc cũng lỡ rồi ) |
Mộc bản thuỷ nguyên |
Cây có cội ( gốc ) Nước có nguồn ( cùng chung nguồn gốc ) |
Mộc khắc bản hoạ |
Tranh vẽ do bản khắc trên gỗ in ra |
Mộc nhân thạch tâm |
Người gỗ , lòng đá ( người vô tình ) |
Nại nhân tầm vi |
Muốn hiểu nghĩa sâu xa đừng ngại công tìm tòi |
Nam canh nữ chức |
Đàn ông làm ruộng , đàn bà dệt vải |
Nam cần , nữ kiệm |
Đàn ông siêng năng , đàn bà tần tiện |
Nam bắc phân kỳ |
Nam bắc chia đường ( kẻ ngược người xuôi ) |
Nam đồ bắc triệt |
Đường phía nam mà dấu xe xoay về phía bắc ( làm việc trái ngược ) |
Nam ngoại nữ nội |
Đàn ông lo việc ngoài xã hội , đàn bà lo việc trong gia đình |
Nam nữ thanh niên |
Trai gái trẻ tuổi |
Nam phụ lão ấu |
Đàn ông , đàn bà , người già , con trẻ |
Nam quý nữ tiện |
( Tục xưa ) Trai trọng , gái khinh |
Nam soang bắc điệu |
Gịong bắc tiếng nam |
Nam thanh nữ tú |
Trai xinh , gái đẹp |
Nam triệt đồng bào |
Đồng bào miền bắc di cư vào miềm nam |
Nan dĩ trí tính |
Không thể tin hết được |
Nan năng khả quý |
( Sự vật ) hiếm có mới quý |
Nan sẻ nan ly |
Không đành chia lìa nhau |
Nặc tích tiêu thanh |
Im hơi giấu tiếng ( chỉ người ở ẩn ) |
Niệm niệm bất vong |
Nhớ tưởng không quên |
Niên cận tuế vãn |
Gần hết năm |
Niên cửu thất tu |
Đã lâu không sữa chữa |
Niêng công gia bổng |
Tăng lương cho người đã làm được một năm |
Niên phú lực cường |
Tuổi trẻ sức mạnh |
Niên quang tự tiễn |
Thì giờ qua mau như tên bắn |
Niên thâm nguyệt cửu |
Ngày rộng tháng dài |
Niên sự dĩ cao |
Tuổi tác đã cao |
Nộ khí xông thiên |
Khí giận dữ dội |
Nộ phát xung quan |
Giận dử dội đến tóc dựng đứng |
Nội công ngoại kích |
Trong đánh ra , ngoài đánh vào |
Nội tại triết học |
( Triết ) Triết học chủ trương rằng hết thảy thực tại đều ở trong ý thức con người |
Nội ngôn bất xuất |
( Theo đạo đức ngày xưa ) Những lời nói của đàn bà trong khuê phòng |
Không cho bên ngoài nghe |
Nội ưu ngoại hoạn |
Lo ngoài , rầu trong |
Nông nô giải phóng |
Sự buông thả cho nông nô tự do |
Ngạ hổ tướng quân |
Tướng dử tợn như cọp |
Ngân diện thiết tâm |
Mặt bạc , lòng sắt ( ngoài mặt giả quân tử , trong lòng tiểu nhân ) |
Ngân tích bất hình |
Không để lộ dấu vết ( việc bí mật ) |
Ngẫu đắc thiên hạnh |
Tình cờ được cái may trời cho |
Ngẫu nhiên đắc chí |
Tình cờ mà được |
Nghi huynh nghi đệ |
Anh đáng đạo làm anh , em đáng đạo làm em |
Nghi nhân nghi dân |
( Việc làm ) Thích hợp với lòng người ,thoã mãn được lòng dân |
Nghi thất nghi gia |
Nên vợ nên chồng , xứng đôi vừa lứa |
Nghị luận sanh phong |
Lời bàn luận đứng đắn |
Nghị nhi bất luận |
Chỉ bàn bạc mà không bình luận |
Nghị nhi hậu hành |
Bàn tính xong rồi mới làm |
Nghịch ngã giả thù |
( Người ) Trái với ta tức là kẻ thù của ta |
Nghịch nhĩ chi đàm |
Lời nói trái tai ( Lời nói thẳng ) |
Nghịch phong sử phàm |
Ngược gió mà kéo buồm ( làm việc trái ngược ) |
Nghịch thiên giả bại |
Trái với lẻ trời đất phải thua |
Nghinh đầu thống kích |
Đón đầu đánh mãi |
Nghinh lai tống vãng |
Đón người lại , đưa kẻ đi |
Nghinh sư tiếp hữu |
Đón thầy tiếp bạn |
Nghinh tân tống cựu |
Đón cái mới đến , đưa cái củ đi |
Nghinh xuân tiếp phúc |
Đón mùa xuân để tiếp lấy hạnh phúc ( Câu chúc tân xuân ) |
Ngoại cường trung can |
Bề ngoài trông mạnh nhưng trong thì khô khan ( chỉ có bề ngoài ) |
Ngoại ngạch bất hoá |
Cứng đầu khódạy |